77 Câu Trắc Nghiệm
01. Người ra mộ Đức Giêsu đầu tiên là ai? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Tôma.
02. Sau khi ra mộ Đức Giêsu, bà Maria Mácdala chạy về gặp ai đầu tiên? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Ông Tôma.
c. Ông Simon Phêrô.
d. Bà Gioanna.
03. Khi được báo tin tảng đá đã được lăn khỏi mồ, ông Phêrô và người môn đệ Đức Giêsu thương mến có hành động gì? (Ga 20,3)
a. Sợ hãi.
b. Liền đi ra mộ.
c. Vui mừng.
d. Liền đi báo tin cho những anh em khác.
04. Khi vào trong mộ, 2 ông thế nào? (Ga 20,8)
a. Đã thấy và đã tin.
b. Sấp mình thờ lạy.
c. Xếp gọn những khăn liệm của Chúa.
d. Vui mừng hớn hở.
05. Theo Kinh Thánh, Đức Giêsu phải thế nào? (Ga 20,9)
a. Chiến thắng tội lỗi.
b. Trỗi dậy từ cõi chết.
c. Đánh bật cái chết.
d. Thăm viếng các người công chính.
06. Thái độ đầu tiên của người môn đệ Đức Giêsu thương mến khi ông đứng trước ngôi mộ là gì? (Ga 20,5).
a. Than thở.
b. Khóc lóc.
c. Cúi xuống.
d. Kinh hoàng.
07. Ai đã trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9).
a. Đức Giêsu
b. Ông Môsê.
c. Ông Êlia.
d. Ông Ladarô.
08. Bà Maria đã nhìn thấy cái gì được lăn ra khỏi mộ? (Ga 20,1).
a. Bức màn.
b. Bánh xe.
c. Tảng đá.
d. Cả a, b và c sai.
09. Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9).
a. Truyền thống Do thái.
b. Kinh Thánh.
c. Các bậc tiền nhân Do thái.
d. Các Điều Răn.
10. Vào ngày nào, Đức Giêsu đã hiện ra với các môn đệ lần đầu tiên? (Ga 20,19)
a. Ngày lễ Vượt Qua.
b. Ngày lễ Sabát.
c. Chiều ngày Thứ nhất trong tuần.
d. Ngày lễ Ngũ tuần.
11. Khi đứng giữa các môn đệ, câu đầu tiên Đức Giêsu nói với các ông là gì? (Ga 20,19)
a. “Bình anh cho anh em”.
b. “Thầy đây, đừng sợ!”.
c. “Thầy đã sống lại rồi”.
d. “Anh em hãy vui mừng, vì Thầy đã sống lại rồi”.
12. Vị tông đồ đã không có mặt khi Đức Giêsu hiện ra là ai? (Ga 20,24)
a. Ông Tôma.
b. Ông Phêrô.
c. Ông Gioan.
d. Ông Giacôbê.
13. Hãy hoàn thành câu: Sau khi gặp Đức Giêsu, ông Tôma thưa Người: “Lạy Chúa của con, … … …”. (Ga 20,28)
a. Lạy Thiên Chúa của con.
b. Con tin Thầy.
c. Con tin Thầy đã sống lại.
d. Con tin Thầy là Con Thiên Chúa.
14. Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy Thầy nên anh đã tin, … … …”. (Ga 20,29)
a. Phúc cho những ai đã thấy Thầy.
b. Phúc thay những người không thấy mà tin.
c. Phúc thay những người đã tin Thầy.
d. Phúc thay những người đã nghe lời Thầy.
15. Đức Giêsu nói với ông Tôma hãy đặt tay con vào chỗ nào? (Ga 20,27)
a. Lỗ đinh.
b. Cạnh sườn.
c. Mão gai.
d. Trái tim.
16. Khi hiện ra, Đức Giêsu thổi hơi vào các ông và ban điều gì cho các ông (Ga 20,22)
a. Sự khôn ngoan.
b. Sức mạnh.
c. Thánh Thần.
d. Của cải.
17. Bao nhiêu ngày sau khi Đức Giêsu gặp các môn đệ, thì ông Tôma được gặp Đức Giêsu Phục Sinh? (Ga 20,26)
a. Ba ngày.
b. Bốn ngày.
c. Tám ngày.
d. Mười ngày.
18. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói với ông Tôma: “Đưa tay ra mà đặt vào cạnh sườn Thầy. Đừng cứng lòng nữa, nhưng … … … ”. (Ga 20,27)
a. Hãy theo Thầy.
b. Hãy tin.
c. Đừng sợ.
d. Hãy yêu Thầy.
19. Người đồng hành với các môn đệ trên đường đi Emmau là ai? (Lc 24,15)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Gioan.
c. Đức Giêsu.
d. Ông Êlia.
20. Dọc đường Đức Giêsu đã làm gì cho họ? (Lc 24,32).
a. Nói chuyện và giải thích Kinh Thánh.
b. Nói chuyện cho hết thời gian.
c. Nói chuyện thời sự.
d. Nói chuyện và rửa tội cho họ.
21. Bắt đầu từ ai, Đức Giêsu giải thích cho 2 ông những gì liên quan đến Người trong tất cả Sách Thánh? (Lc 24,27)
a. Ông Ađam.
b. Ông Ápraham.
c. Ông Môsê.
d. Ông Đavít.
22. 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người làm gì? (Lc 24,35)
a. Trò chuyện.
b. Bẻ bánh.
c. Chúc bình an.
d. Bị đóng đinh thập giá.
23. 2 môn đệ đã nhận ra Đức Giêsu khi Người Bẻ bánh đang đi đâu? (Lc 24,13)
a. Bêlem.
b. Bêtania.
c. Emmau.
d. Caphácnaum.
24. Chuyện ông Giêsu Nadarét bị đóng đinh vào thập giá tính đến nay là ngày thứ mấy? (Lc 24,21)
a. Thứ nhất.
b. Thứ hai.
c. Thứ ba.
d. Thứ tư.
25. Dọc đường Đức Giêsu đã nói chuyện và giải thích điều gì cho các ông? (Lc 24,32)
a. Sách Didache.
b. Kinh Thánh.
c. Sách đạo đức.
d. Sách Talmud.
26. Kẻ không qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,1)
a. Mục tử.
b. Chủ đàn chiên.
c. Kẻ trộm.
d. Người chăn chiên.
27. Người qua cửa mà vào ràn chiên là ai? (Ga 10,2)
a. Kẻ trộm.
b. Kẻ cướp.
c. Mục tử.
d. Là người chăn thuê.
28. Với những người lạ, đàn chiên sẽ như thế nào? d (Ga 10,5)
a. Không nhận biết tiếng người lạ.
b. Không theo người lạ.
c. Sẽ chạy trốn.
d. Cả a, b và c đúng.
29. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 10,7)
a. Là cửa cho chiên ra vào.
b. Là Đấng cứu độ duy nhất.
c. Là ánh sáng trần gian.
d. Là con đường, những ai theo Ngài sẽ được sống.
30. Kẻ trộm đến để làm gì? (Ga 10,10)
a. Giết hại.
b. Phá hủy.
c. Ăn trộm.
d. Cả a, b và c đúng.
31. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ gặp được gì? (Ga 10,9)
a. Suối mát.
b. Dòng sông.
c. Đồng cỏ.
d. Núi cao.
32. Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, Đức Giêsu nói: Tôi là cửa. Ai qua tôi mà vào thì sẽ thế nào? (Ga 10,9)
a. Được no đủ.
b. Được cứu.
c. Được sung sướng.
d. Được vinh quang.
33. Khi các môn đệ xao xuyến, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 14,1)
a. Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đã thắng thế gian.
c. Anh em hãy phó thác mọi sự cho Thiên Chúa.
d. Anh em hãy tin tưởng vào Thiên Chúa, vì Ngài là Cha của anh em.
34. Ai đã nói với Đức Giêsu: “Thưa Thầy, chúng con không biết Thầy đi đâu, làm sao chúng con biết được đường?” (Ga 14,5)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Philípphê.
c. Ông Tôma.
d. Ông Gioan.
35. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Chính Thầy là con đường, là sự thật và là … … … .” (Ga 14,6)
a. Sự sống lại.
b. Sự sống.
c. Ánh sáng trần gian.
d. Ơn cứu độ cho trần gian.
36. Ai đã xin cùng Đức Giêsu cho họ thấy Chúa Cha? (Ga 14,8)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Philípphê.
c. Ông Tôma.
d. Ông Gioan.
37. Đức Giêsu nói: Ai thấy Thầy là thấy Ai?(Ga 14,9)
a. Chúa Cha.
b. Thánh Thần.
c. Thần Khí của Thiên Chúa.
d. Những công trình của Thiên Chúa.
38. Khi các môn đệ thế nào thì Đức Giêsu mời gọi họ hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy? (Ga 14,1)
a. Xao xuyến.
b. Kinh hoàng.
c. Sợ hãi.
d. Run rẩy.
39. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Nếu anh em biết Thầy, anh em cũng biết … … … .” (Ga 14,7)
a. Cha Thầy.
b. Mẹ Thầy.
c. Hội Thánh của Thầy.
d. Các Tông Đồ của Thầy.
40. Khi ông Tôma hỏi, Đức Giêsu nói Ngài là gì? (Ga 14,6)
a. Con đường.
b. Sự sống.
c. Sự thật.
d. Cả a, b và c đúng.
.
41. Hãy hoàn thành câu: “Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em … … …” (Ga 14,15)
a. Sẽ giữ các điều răn của Thầy.
b. Sẽ được chung hưởng hạnh phúc với Thầy.
c. Sẽ thuộc vể Thầy.
d. Sẽ được Cha Thầy chúc phúc.
42. Đấng Bảo Trợ mà Đức Giêsu xin Chúa Cha được gọi là gì? (Ga 14,17)
a. Thần Khí sự thật.
b. Ánh sáng thế gian.
c. Nguồn ơn cứu độ.
d. Sự sống vĩnh cửu.
43. Ai không thể đón nhận vì không thấy cũng chẳng biết Người? (Ga 14,17)
a. Các môn đệ.
b. Thế gian.
c. Các ngôn sứ.
d. Các Kitô hữu.
44. Hãy hoàn thành câu: “Ai có và giữ các điều răn của Thầy, người ấy mới là … … … .” (Ga 14,21)
a. Người thuộc về Thầy.
b. Người được Chúa chúc phúc.
c. Kẻ yêu mến Thầy.
d. Người đi theo Thầy.
45. Hãy hoàn thành câu: “Ai yêu mến Thầy, thì sẽ được Cha Thầy … … … .” (Ga 14,21)
a. Thương xót.
b. Chúc phúc.
c. Yêu mến.
d. Cứu độ.
46. Đấng Bảo Trợ sẽ ở với các môn đệ bao lâu? (Ga 14,16)
a. Một năm.
b. Ba năm.
c. Bảy năm.
d. Luôn mãi.
47. Đức Giêsu nói thầy sẽ không để anh em thế nào? (Ga 14,18)
a. Vất vả.
b. Đói khát.
c. Sợ hãi.
d. Mồ côi.
48. Đức Giêsu xin ai để Người ban cho anh em Đấng Bảo Trợ? (Ga 14,16)
a. Đấng Tạo Dựng.
b. Chúa Cha.
c. Hội Thánh.
d. Chúa Thánh Linh.
49. Ai yêu mến Thầy thì sẽ được ai yêu mến lại? (Ga 14,20)
a. Bạn hữu.
b. Mẹ Maria.
c. Cha Thầy.
d. Các tông đồ.
50. Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết ai? (Ga 17,3)
a. Nhận biết Cha, Thiên Chúa duy nhất và chân thật.
b. Nhận biết Môsê, vị đại ngôn sứ mà Cha sai đến.
c. Nhận biết Đấng Cha sai đến là Giêsu Kitô.
d. Chỉ a và c đúng.
51. Đức Giêsu nói ngài đã tôn vinh Cha ở dưới đất, khi nào? (Ga 17,4)
a. Khi hoàn tất công trình Cha đã giao cho ngài làm.
b. Khi Đức Giêsu chết trên thập giá.
c. Khi Đức Giêsu phục sinh vinh hiển.
d. Khi Đức Giêsu làm cho người chết sống lại.
52. Đức Giêsu đã cho ai biết danh Cha? (Ga 17,6)
a. Những người đã lãnh nhận bí tích rửa tội.
b. Những kẻ Cha đã chọn từ giữa thế gian mà ban cho con.
c. Những người công chính.
d. Những người Do thái đạo đức.
53. Đức Giêsu xin Chúa Cha ban gì cho ngài mà ngài vẫn được hưởng bên Cha trước khi có thế gian? (Ga 17,5)
a. Ân sủng.
b. Vinh quang.
c. Bình an.
d. Tình thương.
54. Những kẻ cha ban cho con, họ thuộc về Cha, và họ đã làm gì? (Ga 17,6)
a. Yêu mến con.
b. Tuân giữ lời Cha.
c. Yêu mến thế gian.
d. Chống lại con cái của thế gian.
55. Các môn đệ còn ở lại trong đâu? (Ga 17,11)
a. Đền thờ.
b. Thế gian.
c. Thành thánh Giêrusalem.
d. Trong hội đường.
56. Đức Giêsu đã tôn vinh Cha ở dưới đất khi hoàn tất điều gì Cha đã giao phó cho con làm? (Ga 17,4)
a. Sự cứu độ.
b. Cuộc vượt qua.
c. Công trình.
d. Hành trình thập giá.
57. Với các môn đệ, Đức Giêsu làm gì cho họ? (Ga 17,9)
a. Thương xót.
b. Chăm sóc.
c. Cầu nguyện.
d. Lo lắng.
58. Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết Đấng Cha sai đến là ai? (Ga 17,3)
a. Ông Gioan Tẩy Giả.
b. Thượng tế Caipha.
c. Giêsu Kitô
d. Tổng trấn Philatô.
59. Hãy hoàn thành câu: Trong lời nguyện của Chúa Giêsu, sự sống đời đời đó là nhận biết biết Cha, Thiên Chúa chân thật và … … …. . (Ga 17,31)
a. Thánh thiện.
b. Công giáo.
c. Tông truyền.
d. Duy nhất.
60. Có bao nhiêu môn đệ chứng kiến việc Đức Giêsu lên trời? (Mt 28,16)
a. Mười.
b. Mười một.
c. Mười hai.
d. Mười ba.
61. Tại miền nào, Đức Giêsu lên trời trước mặt các môn đệ? (Mt 28,16)
a. Giuđa.
b. Samari.
c. Thập Tỉnh.
d. Galilê.
62. Hành động của các môn đệ khi nhìn thấy Đức Giêsu là gì? (Mt 28,17)
a. Bái lạy.
b. Vui mừng.
c. Hoảng sợ.
d. Buồn rầu.
63. Hãy hoàn thành câu: Đức Giêsu nói: “Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành … … …, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần” (Mt 28,19)
a. Môn đệ.
b. Con cái Thiên Chúa.
c. Những người tin vào đấng cứu độ.
d. Tin vào Thầy.
64. Hãy hoàn thành câu: “Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến … … …” (Mt 28,20)
a. Tận thế.
b. Ngày Thầy trở lại.
c. Ngày Thầy được tôn vinh.
d. Mãi mãi.
65. Ai đã truyền cho các môn đệ đến ngọn núi thuộc miền Galilê? (Mt 20,16)
a. Thiên Chúa.
b. Tông đồ Phêrô.
c. Đức Giêsu.
d. Mẹ Maria.
66. Trước khi về trời, Đức Giêsu bảo các ông phải làm gì để muôn dân trở thành môn đệ? (Mt 20,19)
a. Dấu Thánh Giá.
b. Phép rửa.
c. Dâng lễ Bẻ Bánh.
d. Dâng của lễ Đền tội.
67. Khi nhìn thấy Đức Giêsu, các môn đệ đã bái lạy ngài, nhưng 1 số người lại có thái độ gì? (Mt 20,17)
a. Kinh hãi.
b. Hoài nghi.
c. Bối rối.
d. Lo lắng.
68. Hỏi: Hãy hoàn thành câu: “Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ ... ... ... .” (Mt 28,19).
a. Để mọi người được ơn tha tội.
b. Để mọi người nhân biết Đức Giêsu là Đâng Thiên Chúa sai đến.
c. Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
d. Để mọi loài thụ tạo được giải thoát.
69. Khi nhìn thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông trong căn nhà các cửa đóng kín, các môn đệ đã thái độ gì? (Ga 20,20)
a. Vui mừng.
b. Hoảng sợ.
c. Hoài nghi.
d. Kinh khiếp.
70. Khi gặp các môn đệ, Người thổi hơi vào các ông và bảo điều gì? (Ga 20,22)
a. Anh em hãy nhận lấy ân sủng của Thiên Chúa.
b. Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần.
c. Anh em hãy nhận lấy niềm vui của Thầy.
d. Anh em hãy vui mừng vì đã thấy Thầy.
71. Khi đứng giữa các môn đệ, Đức Giêsu đã cho các ông xem gì? (Ga 20,20)
a. Dấu đanh trên đôi chân.
b. Dấu đâm của những gai nhọn.
c. Tay và cạnh sườn.
d. Thân thể dập nát.
72. Hãy hoàn thành câu: Đứng giữa các ông, Đức Giêsu nói: “Bình an cho anh em! Như Chúa Cha đã sai Thầy, … … … .” (Ga 20,21)
a. Thì Thầy cũng sai anh em.
b. Thì này đây Thầy cũng sai anh em đi vào giữa lòng đời.
c. Thì Thầy cũng sai anh em như chiên vào giữa bầy sói.
d. Thì Thầy cũng sai anh em đi gặt đồng lúa chín này.
73. Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21)
a. Đấng Tạo Dựng.
b. Chúa Cha.
c. Chúa Thánh Linh.
d. Đấng Cứu Thế.
74. Khi Đức Giêsu hiện ra, các cửa nơi các môn đệ ở thế nào? (Ga 20,19)
a. Mở toang.
b. Đóng kín.
c. Mở he hé.
d. Cả a, b và c sai.
75. Khi hiện ra, Đức Giêsu đã làm gì cho các ông và bảo “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần”? (Ga 20,22)
a. Ban phép lành và chúc bình an.
b. Ôm hôn các môn đệ.
c. Thổi hơi.
d. Chào các ông.
76. Các môn đệ đóng kín cửa vì sợ người nào? (Ga 20,19)
a. Người Do thái.
b. Các thượng tế.
c. Binh lính Rôma.
d. Những người Pharisêu.
77. Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy nhận lấy … … …, anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha, anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ”. (Ga 20,22)
a. Thánh Thần.
b. Ân sủng của Thiên Chúa.
c. Sức mạnh của Thiên Chúa.
d. Thần Khí vinh quang và danh dự.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
+++++++++++++++++
VUI HỌC THÁNH KINH
PHỤC SINH A
++++++++++++++++++++
Lời giải đáp
77 Câu Trắc Nghiệm
01. b. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1)
02. c. Ông Simon Phêrô (Ga 20,1)
03. b. Liền đi ra mộ (Ga 20,3)
04. a. Đã thấy và đã tin (Ga 20,8)
05. b. Trỗi dậy từ cõi chết (Ga 20,19)
06. c. Cúi xuống (Ga 20,5).
07. a. Đức Giêsu (Ga 20,9).
08. c. Tảng đá (Ga 20,1).
09. b. Kinh Thánh (Ga 20,9).
10. c. Chiều ngày Thứ nhất trong tuần (Ga 20,19)
11. a. “Bình anh cho anh em”. (Ga 20,19)
12. a. Ông Tôma (Ga 20,24)
13. a. Lạy Thiên Chúa của con (Ga 20,28)
14. b. Phúc thay những người không thấy mà tin. (Ga 20,29)
15. b. Cạnh sườn (Ga 20,27)
16. c. Thánh Thần (Ga 20,22)
17. c. Tám ngày (Ga 20,26)
18. b. Hãy tin (Ga 20,27)
19. c. Đức Giêsu (Lc 24,15)
20. a. Nói chuyện và giải thích Kinh Thánh (Lc 24,32).
21. c. Ông Môsê (Lc 24,27)
22. b. Bẻ bánh (Lc 24,35)
23. c. Emmau (Lc 24,13)
24. c. Thứ ba (Lc 24,21)
25. b. Kinh Thánh (Lc 24,32)
26. c. Kẻ trộm (Ga 10,1)
27. c. Mục tử (Ga 10,2)
28. d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,5)
29. a. Là cửa cho chiên ra vào (Ga 10,7)
30. d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,10)
31. c. Đồng cỏ (Ga 10,9)
32. b. Được cứu (Ga 10,9)
33. a. Hãy tin vào Thiên Chúa và tin vào Thầy (Ga 14,1)
34. c. Ông Tôma (Ga 14,5)
35. b. Sự sống (Ga 14,6)
36. b. Ông Philípphê (Ga 14,8)
37. a. Chúa Cha (Ga 14,9)
38. a. Xao xuyến (Ga 14,1)
39. a. Cha Thầy (Ga 14,7)
40. d. Cả a, b và c đúng. (Ga 14,6)
41. a. Sẽ giữ các điều răn của Thầy (Ga 14,15)
42. a. Thần khí sự thật (Ga 14,17)
43. b. Thế gian (Ga 14,17)
44. a. Người thuộc về Thầy (Ga 14,21)
45. c. Yêu mến (Ga 14,21)
46. d. Luôn mãi (Ga 14,16)
47. d. Mồ côi (Ga 14,18)
48. b. Chúa Cha (Ga 14,16)
49. c. Cha Thầy (Ga 14,20)
50. d. Chỉ a và c đúng (Ga 17,31)
51. a. Khi hoàn tất công trình Cha đã giao cho ngài làm (Ga 17,4)
52. b. Những kẻ Cha đã chọn từ giữa thế gian mà ban cho con (Ga 17,6)
53. b. Vinh quang (Ga 17,5)
54. b. Tuân giữ lời Cha (Ga 17,6)
55. b. Thế gian (Ga 17,11)
56. c. Công trình (Ga 17,4)
57. c. Cầu nguyện (Ga 17,9)
58. c. Giêsu Kitô (Ga 17,3)
59. d. Duy nhất (Ga 17,31)
60. b. Mười một (Mt 28,16)
61. d. Galilê (Mt 28,16)
62. a. Bái lạy (Mt 28,17)
63. a. Môn đệ (Mt 28,19)
64. a. Tận thế (Mt 28,20)
65. c. Đức Giêsu (Mt 20,16)
66. b. Phép rửa. (Mt 20,19)
67. b. Hoài nghi (Mt 20,17)
68. c. Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần (Mt 28,19).
69. a. Vui mừng (Ga 20,20)
70. b. Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần (Ga 20,22)
71. c. Tay và cạnh sườn (Ga 20,20)
72. a. Thì Thầy cũng sai anh em (Ga 20,21)
73. b. Chúa Cha (Ga 20,21)
74. b. Đóng kín (Ga 20,19)
75. c. Thổi hơi (Ga 20,22)
76. a. Người Do thái (Ga 20,19)
77. a. Thánh Thần (Ga 20,22)
Gb. Nguyễn Thái Hùng
Nguồn: thanhlinh.net